FLUNIMIN
Tiêu viêm, giảm đau, hạ sốt, viêm phổi, MMA, viêm khớp.
Product Description
THÀNH PHẦN: Mỗi 100 ml sản phẩm có chứa:
Flunixin (Flunixin Meglumin) ……………………….. 5 g
CÔNG DỤNG:
Flunixin Meglumine là hoạt chất tiêu biểu được sử dụng để tiêu viêm, giảm đau, hạ sốt, thuộc nhóm huốc kháng viêm không có steroid (NSAID).
Có hoạt lực mạnh hơn 4 lần so với Phenylbutazone, là kháng viêm được sử dụng cho ngựa, được sử dụng không giới hạn trên ngựa và có thể sử dụng trên gia súc, heo và chó.
Trâu, bò: Điều trị nhiễm trùng cấp (đặc biệt trong bệnh hô hấp phức hợp trên bò). Điều trị đau cấp tính gây ra bởi phẫu thuật, chấn thương và tổn thương hệ thống cơ xương khớp. Tiêu chảy ở bò sơ sinh, viêm ruột, nhiễm trùng máu.
Sử dụng bổ sung trong liệu pháp điều trị đặc hiệu chứng liệt ở bò.
Trong các trường hợp khác như viêm cấp, sốt cấp tính, bệnh nội tiết, tăng nhu động ruột, nhiễm độc máu do vi khuẩn.
Ngựa: Giảm viêm ở các vết thương, viêm cơ, viêm xương, viêm khớp, gân, viêm màng hoạt dịch. Đau bụng: giảm nội tạng với biểu hiện đau vùng bụng và sử dụng như điều trị bổ sung trong trường hợp viêm phổi, nhiễm trùng huyết và viêm ruột.
Lợn: Điều trị hội chứng viêm vú, viêm tử cung gây mất sữa (M.M.A.) Viêm hệ thống cơ xương khớp cấp và mãn tính.
Sốt cấp tính, đau cấp, tăng tiết dịch và tăng nhu động ruột.
Chó: Kháng viêm ở các vết thương hệ thống cơ xương, khớp, đau cấp tính bao gồm sốc do nội độc tố. Viêm cấp có nhiễm trùng hoặc không. Phối hợp trong điều trị bệnh viêm ruột – dạ dày Parvo.
LIỀU DÙNG:
Trâu, bò và ngựa: tiêm bắp – tiêm tĩnh mạch
Heo: tiêm bắp
Chó: tiêm bắp – tĩnh mạch – tiêm bắp.
Trâu, bò: 2 ml cho mỗi 45kg thể trọng.
Trong tất cả các chỉ định, dùng 1 lần trong ngày, tiêm bắp (không quá 5 ngày điều trị) hoặc tiêm tĩnh mạch (không quá 3 ngày).
Tiêu chảy ở bê con: 2 đến 3 ml/con (thường chỉ dùng 1 liều duy nhất)
Ngựa: 1 ml cho mỗi 45 kg thể trọng.
Trong trường hợp kháng viêm hoặc giảm đau liên quan đến cơ xương: dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 lần/ngày, không quá 6 ngày điều trị.
Đau nội tạng với biểu hiện đau bụng: tiêm tĩnh mạch, lúc bắt đầu triệu chứng. Có thể điều trị lặp lại 1 -2 lần nếu triệu chứng lặp lại.
Heo: 2 ml cho 45 kg thể trọng.
Trong tất cả các chỉ định, tiêm bắp, 1 lần/ ngày, không quá 5 ngày điều trị.
Hội chứng MMA, tiêm bắp, mỗi 12 giờ, không quá 2 lần điều trị.
Chó: 0,2 đến 0,4 ml cho 10 kg thể trọng.
Trong triệu chứng viêm và đau liên quan đến rối loạn cơ xương, cũng như trong trường hợp sốc nội độc, tiêm bắp, dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch, tùy thuộc vào cường độ của các triệu chứng và tiêu chí của bác sĩ thú y điều trị. Liều có thể được lặp lại trong 3 đến 5 ngày liên tiếp, xen kẽ với thời gian nghỉ bằng nhau.
Thời gian ngưng thuốc:
Động vật lấy thịt: Trâu, bò: 7 ngày. Heo: 21 ngày.
Không sử dụng sữa của động vật trong vòng 48 giờ sau lần điều trị cuối cùng.
Không dùng trên ngựa sử dụng lấy thịt cho người.
Chống chỉ định:
Không sử dụng trên chó dưới 3 tháng tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp tổn thương gan và thận.
Không sử dụng cho trường hợp đau bụng gây ra bởi tắt ruột và liên quan mất nước.
Không nên sử dụng trên động vật có phản ứng nhạy cảm với thuốc.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 30oC), ở nơi khô, mát và tránh ánh sáng.
Giữ xa tầm tay trẻ em và động vật.
QUI CÁCH: 50 ml
CHỈ DÙNG TRONG THÚ Y
NƠI SX/XUẤT XỨ: Paraguay.